Bài tập 1. Lập bảng tính theo yêu cầu sau:
1. Tính cột Thành tiền VNĐ = Ngoại tệ góp vốn * Tỉ giá tương ứng loại tiền. Yêu cầu thêm:
Khi thay đổi Loại tiền thì Thành tiền VNĐ tự thay đổi theo tỉ giá của loại tiền tương ứng
2. Tính cột Cổ tức = Thành tiền VNĐ * 10%
3. Tính tổng cộng cột: Thành tiền VNĐ, Cổ tức.
Bài tập 2. Lập bảng tính sau:
1. Tính cột Lương = LCB*NLV
2. Tính cột Phụ cấp chức vụ: Nếu Mã chức vụ là GD thì Phụ cấp chức vụ = 2000000, nếu Mã chức vụ là PG thì Phụ cấp chức vụ = 1500000, nếu Mã chức vụ là TP thì Phụ cấp chức vụ = 1000000, nếu Mã chức vụ là PP thì Phụ cấp chức vụ = 800000, trường hợp còn lại thì Phụ cấp chức vụ = 0
3. Tính Thực lãnh = Lương + Phụ cấp chức vụ.
4. Tính tổng cộng cột: NLV, Lương, Phụ cấp chức vụ.
Bài tập 3. Lập bảng tính sau:
1. Tính cột Điểm TB = (Windows + Word + Excel + Power Point)/4
2. Tính cột Kết quả, biết rằng: Nếu không có điểm thành phần < 5 thì Đậu, ngược lại Rớt.
3. Tính cột Xếp loại, biết rằng: + Nếu Kết quả là Rớt thì Xếp loại Kém + Nếu Điểm TB từ 5 đến cận 7 thì Xếp loại Trung bình. + Nếu Điểm TB từ 7 đến cận 8 thì Xếp loại Khá. + Còn lại thì Xếp loại Giỏi.
4. Tính cột Xếp hạng điểm Excel.
5. Tính Điểm trung bình của cột Điểm và làm tròn (Round) đến 1 chữ số thập phân. 6. Tính Điểm lớn nhất của cột Điểm. 7. Tính Điểm bé nhất của cột Điểm.
Bài tập 4. Sao chép sheet của Bài tập 2 thành sheet mới và đổi tên thành Bài tập 4. Chèn thêm cột Chức vụ nằm kế sau cột Mã chức vụ và nhập dữ liệu vào bảng 1 như sau:
1. Dựa vào bảng 1, tính cột Chức vụ
2. Chèn thêm cột Phụ cấp chức vụ cách 2 nằm kế sau cột Phụ cấp chức vụ.
3. Dựa vào bảng 1, tính cột Phụ cấp chức vụ cách 2.
4. Tính cột Tổng thực lãnh trong bảng 1
Bài tập 5. Lập bảng tính sau:
1. Trong Bảng 1, tính GIÁ VÉ GHẾ, GIÁ VÉ GIƯỜNG của Chặng xe số 2 và 3 biết rằng Giá vé chặng sau cao hơn chặng liền trước là 20%. Ví dụ: GIÁ VÉ GHẾ của Chặng xe số 2 sẽ là 120000
2. Dựa vào 1 ký tự cuối của MÃ ĐẶT VÉ và Bảng 1 để tính ĐỊA ĐIỂM.
3. Dựa vào Bảng 1, tính GIÁ VÉ, biết rằng GIÁ VÉ phụ thuộc vào ĐỊA ĐIỂM và ký tự thứ 1 của MÃ ĐẶT VÉ cho biết giá vé ghế (G) hay giá vé giường (J).
4. Tính PHỤ THU=10%*GIÁ VÉ nếu NGÀY ĐI nằm trong 5 ngày đầu tháng 12/2018, ngược lại PHỤ THU = 0.
5. Tính THÀNH TIỀN=SỐ LƯỢNG KHÁCH*(GIÁ VÉ+PHỤ THU). 6. Tính ô TỔNG CỘNG. 7. Tính TỔNG THÀNH TIỀN THÁNG 12/2018 trong Bảng 1. 8. Sắp xếp thứ tự theo ĐỊA ĐIỂM tăng dần. 9. Tính Subtotal của cột TỔNGCỘNG theo từng ĐỊA ĐIỂM. 10. Định dạng bảng tính: kẻ khung, tô màu, định dạng các ô chứa số có dạng có dấu phân cách ngàn và không có số lẻ, hiệu chỉnh bề rộng cột vừa với dữ liệu trong cột.
Bài tập 6. Lập bảng tính sau:
1. Dựa vào Bảng 2, hãy lập công thức điền vào cột TÊN HÀNG.
2. Dựa vào Bảng 1, hãy lập công thức điền vào cột TRỊ GIÁ= ĐƠN GIÁ* SỐ LƯỢNG.
3. Dựa vào Bảng 2, hãy lập công thức điền vào cột THUẾ = Tỷ lệ thuế * TRỊ GIÁ.
4. Lập công thức điền cột HUÊ HỒNG như sau: Nếu hàng bán trong tháng 10: HUÊ HỒNG = 1% * TRỊ GIÁ tháng 11: HUÊ HỒNG = 2% * TRỊ GIÁ tháng 12: HUÊ HỒNG = 3% * TRỊ GIÁ
5. Lập công thức điền vào cột THU = TRỊ GIÁ - THUẾ - HUÊ HỒNG
6. Tính tổng các cột: TRỊ GIÁ, THUẾ, HUÊ HỒNG, THU
7. Sắp xếp thứ tự theo MÃ HÀNG tăng dần, nếu cùng MÃ HÀNG thì sắp theo SỐ LƯỢNG giảm dần.
8. Tính thống kê doanh thu theo từng loại hàng bán.
9. Lập công thức tính bảng thống kê tổng số lượng bán trong từng tháng của mỗi mặt hàng
10. Vẽ biểu đồ so sánh số lượng hàng bán trong từng tháng.
11. Sử dụng Pivot Table lập bảng thống kê như câu 9.
12. Trích danh sách các mặt hàng bán trong tháng 10 ra một vùng riêng trong bảng tính.
Bài tập 7. Lập bảng tính sau:
MÃ SỐ bao gồm:
▪ Ký tự đầu là mã xe.
▪ Hai ký tự giữa là mã địa phương.
▪ Ký tự cuối là loại dịch vụ.
1. Từ Bảng 1, viết công thức điền TÊN XE.
2. Từ Bảng 2, viết công thức điền TÊN ĐỊA PHƯƠNG.
3. Từ bảng 1, tính THÀNH TIỀN = SỐ LƯỢNG * ĐƠN GIÁ.
4. Tính GIẢM GIÁ, nếu loại dịch vụ là “A” thì GIẢM GIÁ = 0, Ngược lại GIẢM GIÁ = 10%*THÀNH TIỀN.
5. Tính THU = THÀNH TIỀN – GIẢM GIÁ
6. Tính TỔNG THU của từng địa phương, kết quả lưu vào bảng sau trên cùng bảng tính:
7. Sắp xếp bảng tính theo thứ tự TÊN XE tăng dần.
8. Sử dụng Pivot Table lập bảng thống kê tổng THU theo từng TÊN XE của từng TÊN ĐỊA PHƯƠNG.
9. Dựa vào bảng kết quả tính được từ câu 6, vẽ đồ thị dạng cột. Yêu cầu mỗi cột thể hiện một địa phương.
Bài tập 8. Lập bảng tính sau:
MÃ DU LỊCH bao gồm:
▪ Hai ký tự đầu là MÃ ĐP.
▪ Ký tự thứ ba là MÃ PT.
▪ Ký thứ tư là LOẠI CHI PHÍ
▪ Ký tự cuối cho biết du khách Việt Nam (V) hay nước ngoài (N).
1. Dựa vào MÃ DU LỊCH và bảng 1, hãy điền giá trị cho cột ĐỊA ĐIỂM DU LỊCH.
2. Dựa vào MÃ DU LỊCH và bảng 2, hãy điền giá trị cho cột PHƯƠNG TIỆN - LOẠI DVỤ du lịch. Giá trị điền vào cột này có dạng như sau, ví dụ MÃ DU LỊCH là NTX1N, thì giá trị điền cho cột PHƯƠNG TIỆN - LOẠI DVỤ là XE DU LỊCH LOẠI 1.
3. Dựa vào MÃ DU LỊCH và bảng 1, điền cột CHI PHÍ.
4. Tính cột PHỤ THU: chỉ áp dụng cho khách nước ngoài: ▪ Nếu đi Đà lạt hoặc Nha trang thì phụ thu 50% trên chi phí. ▪ Nếu đi Hà Nội thì phụ thu 75% trên chi phí.
5. Tính cột TỔNG TIỀN = CHI PHÍ + PHỤ THU.
6. Sắp xếp bảng tính theo thứ tự tăng dần của ĐỊA ĐIỂM DU LỊCH.
7. Tính subtotal của cột TỔNG TIỀN theo từng ĐỊA ĐIỂM DU LỊCH.
8. Định dạng các cột tiền theo dạng có phân cách giữa phần ngàn.
9. Tính giá trị cho BẢNG THỐNG KÊ.
10. Dựa bảng thống kê, lập đồ thị cho biết số lượng khách đi du lịch theo từng địa điểm.
11. Trích danh sách các khách hàng đi bằng máy bay ra một bảng riêng.
Bài tập 9. Lập bảng tính sau:
1. Tính giá trị cho cột Đơn Giá dựa vào Mã Hàng và Bảng giá.
2. Tính cột Trị Giá Hàng = Số Lượng * Đơn Giá.
3. Tính cột Vận Chuyển dựa vào 2 ký tự đầu tiên của Số Chứng Từ và Bảng chi phí.
4. Tính cột Thuế dựa vào 2 ký tự đầu tiên của Số Chứng Từ và Bảng chi phí.
5. Thêm cột Thành tiền = Trị giá hàng + Vận chuyển + Thuế.
6. Tính tổng cộng cho các cột: Số lượng, Trị giá hàng, Vận chuyển, Thuế, Thành tiền.
7. Thêm cột Tổng cộng trong Bảng chi phí, tính tổng cộng vận chuyển theo từng khu vực biết rằng 2 ký tự đầu của số chứng từ là mã khu vực.
8. Dựa vào kết quả câu 7, vẽ đồ thị dạng cột.
9. Trích các chứng từ có khu vực là DN hoặc LD ra vùng riêng trên bảng tính.
10. Sắp xếp mã hàng tăng dần.
11. Tính subtotal theo từng mã hàng.